Cereal ( Ngũ Cốc ) là gì?

Từ vựng hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu là : Cereal /ˈsɪriəl/ (noun): Ngũ Cốc là gì. Một trong những từ chuyên ngành công nghệ thực phẩm.

Cereal (Ngũ Cốc) là gì?
Cereal (Ngũ Cốc) là gì?

Definition (Định nghĩa)

Cereal is one of various types of grass that produce grains that can be eaten or are used to make flour or bread.
Ngũ cốc là một trong những loại cỏ sản xuất ra các hạt thóc có thể ăn được hoặc sử dụng để làm bột mì hay bánh mỳ.

In the FAO concept, cereals are generally of the gramineous family and refer to crops harvested for dry grain only. Crops harvested green for forage, silage or grazing are classified as fodder crops.

Theo khái niệm của FAO, ngũ cốc nói chung thuộc họ lúa (gramineous) và chỉ các loại cây trồng được thu hoạch cho hạt khô. Đối với loại cây trồng được thu hoạch xanh để làm cỏ tươi, cỏ ủ chua hay cỏ dùng cho chăn thả gia súc sẽ được phân loại cây thức ăn gia súc.

Thành phần dinh dưỡng trong hạt ngũ cốc

Ngũ cốc và các sản phẩm từ ngũ cốc cung cấp năng lượng, carbohydrate, protein, chất xơ quan trọng cũng như chứa một loạt các vi chất dinh dưỡng như vitamin E, một số Vitamin B, Magie, Kẽm và một lượng Canxi và Sắt đáng kể.

Một số lợi ích của việc ăn ngũ cốc

– Cân bằng năng lượng
– Tốt cho hệ tiêu hoá
– Tốt cho tim mạch
– Ngăn ngừa bệnh tiểu đường và phòng chống ung thư
**Tuy nhiên, một số loại ngũ cốc (lúa mì, lúa mạch đen, đại mạch, yến mạch và một số chủng lai) lại gây bất lợi cho một số cá nhân vì chứa thành phần gây dị ứng – gluten.

Tên của một số loại ngũ cốc:

Wheat: Lúa mì
Rice: Gạo
Barley: Đại mạch
Maize: Bắp/ ngô
Rye: Lúa mạch đen
Oats: Yến mạch
Millet: Hạt kê
Sorghum: Chi cao lương (bo bo)
Quinoa: Diêm mạch
Triticale: Tiểu hắc mạch

Một số ví dụ trong ngành:

1. Cereals have a long history of use by humans. Cereals are staple foods, and are important sources of nutrients in both developed and developing countries.
Ngũ cốc đã được con người sử dụng từ rất lâu. Loại thực phẩm này là nguồn lương thực và nguồn dinh dưỡng quan trọng ở các nước phát triển và cả nước đang phát triển.

2. Insoluble fibre, which is found in a range of foods including cereals, may be important for gut health. Insoluble fibre absorbs fluid, increasing stool weight. It also promotes the growth and activity of the gut bacteria, which could also be beneficial for gut health (McIntosh et al. 2003).
Chất xơ không hoà tan được tìm thấy trong một loạt các loại thực phẩm từ ngũ cốc và chúng có thể rất quan trọng đối với hệ tiêu hoá. Chất xơ không hoà tan tăng khả năng hấp thụ chất lỏng và trọng lượng phân. Nó cũng thúc đẩy sự phát triển và hoạt động của vi khuẩn đường ruột, điều này có thể có lợi cho hệ tiêu hoá.

https://www.facebook.com/vocab.foodtech/photos/a.104393031166310/118804796391800/?type=3&__xts__%5B0%5D=68.ARAiu8m3zigITTDsBsBguxMhT2K–FRn1pX6afbQ2hXHzFdQjeIekcPRzXqUOlYqDfGJ7Tpvsq6-yyZJu_c0oinnwj2b6bnIKfAo7g5ZxWOkU3xgbtkSMS6cKHBYqwB-1ttNGeC7GkFsDMrF2i2sA9WKR3nMv–sLcfldeihGF6jZfw54C9M-wiq3u67-XJ-I2TmsqvfvfGIiVyBeQsy0p1Q3eOk_NS-6ao9U_zVjyIch0zCtQfTqo0rE0YUZs2bCjnR6UEYj-xX4s9_eStG7fH7F7F6rzjm_dRA1V7scAAcjZSs3c5foMFHr2C8byDzsl7TJ9GeK0DV32lRWDEbj7U&__tn__=-R
Science Vietnam
Science Vietnam

Science Vietnam được thành lập với mong muốn: cung cấp kiến thức - kết nối sinh viên với sinh viên, sinh viên với doanh nghiệp trong ngành Công Nghệ Thực Phẩm.

Bài viết: 349

Trả lời